Việc giá cả xăng dầu tăng nhanh đột ngột hiện nay cũng là một mối quan tâm e ngại đối với những ai sử dụng phương tiện di chuyển bằng xe. Việc chi tiêu về mức nhiên liệu xe cũng đáng chú ý cho những ai sử dụng xe vì là một trong những chỉ số tiêu biểu, quan trọng trong việc duy trì, vận hành, di chuyển của xe. Chính vì thế, hãy cùng Muaban.info.vn tìm hiểu mức tiêu hao nhiên liệu xe và mẹo tiết kiệm nhiên liệu qua những thông tin dưới đây.
Nội dung Bài viết
Định mức tiêu hao nhiên liệu trên các loại xe
Định mức tiêu hao nhiên liệu là một thông số kỹ thuật đã được các nhà sản xuất xe đưa ra thông qua việc tính toán được định mức tiêu hao nhiên liệu mà xe sẽ phải tiêu thụ khi xe bắt đầu chạy trên một quãng đường dài nhất định thường quãng đường sẽ dao động là 100km và trong một điều kiện tiêu chuẩn. Định mức tiêu hao nhiên liệu của từng loại xe sẽ được ghi chú rõ ràng trong miếng dán trên cửa kính xe hoặc catalogue mà hãng xe cung cấp.
Định mức tiêu hao nhiên liệu của một chiếc xe có thể góp phần quyết định rất lớn đến chi phí phải trả khi tiến hành đưa xe vào hoạt động. Đó chính là lý do mà lượng nhiên liệu tiêu hao thường sẽ chiếm một tỷ lệ rất lớn lên đến khoảng với 30% tổng chi phí vận hành của cả một chiếc xe tải. Và khi người mua được một chiếc xe sẽ tiết kiệm rất nhiều nhiên liệu thì người mua đồng nghĩa với việc tiết kiệm được một phần lớn chi phí vận hành.
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô
Không chỉ dùng trong công việc kinh doanh cho thuê xe, mà các xe gia đình đều phải có định mức riêng phụ thuộc vào cấu tạo bên trong, công suất để vận hành máy, quãng đường đã đi, địa hình xe đi qua, trọng tải xe, thời gian đã sử dụng xe… vì thế để biết được định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ô tô mà khách hàng có thể tham khảo để áp dụng vào công việc hàng ngày.
Công thức tính định mức tiêu hao nhiên liệu: Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Giải thích:
- Mc: Là tổng số nhiên liệu đã được cấp cho xe trong một chuyến đi và được tính theo đơn vị lít.
- K1: Định mức thông số kỹ thuật đơn vị lít/100 km.
- K2: Phụ cấp khi đã có tải hoặc có hành khách đơn vị lít.
- K3: Phụ cấp để xe dừng đỗ để xếp, dỡ khi có hàng và có hành khách.
- L: Tổng quãng đường xe đã đo được khi có chở hàng và không chở hàng và sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 đơn vị km.
- P: Tổng khối lượng hàng hóa đã luân chuyển tính theo đơn vị T.km hoặc HK.km sau khi đã được quy đổi ra đường loại 1.
- n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe trong vòng 1 phút.
ĐƠN VỊ TÍNH: lít/100km
STT | Nhiên liệu, thể tích của động cơ (Cm3) | TOYOTA | HYUNDAI | DAEWOO | NISSAN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ | ||||
1 | Xe động cơ dưới 1.800 Cm3 | 10 lít | 10 lít | 10 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3 | 12 lít | 12 lít | 12 lít | – |
3 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13 lít | 13,5 lít | – | – |
4 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 14 lít | 14,5 lít | – | 14 lít |
5 | Xe động cơ từ 3000Cm3 trở lên | 15 lít | – | – | – |
II | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến dưới 10 chỗ ngồi | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000Cm3 | 12 lít | 12,5 lít | 11 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13,5 lít | 13,5 lít | 14 lít | – |
3 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16 lít | 15 lít | – | 17 lít |
4 | Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 17 lít | – | – | – |
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 20 lít | – | – | – |
6 | Xe động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên | 23 lít | – | – | – |
III | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng
Số chỗ ngồi từ 10 đến 16 chỗ |
||||
1 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 14 lít | – | – | – |
2 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16,5 lít | – | – | – |
VI | Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000Cm3 | 9 lít | 9 lít | 9,5 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 | 10,5 lít | 10 lít | – | 14 lít |
3 | Xe động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 12 lít | 12 lít | – | – |
4 | Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 13 lít | – | – | – |
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 14 lít | – | – | – |
I. Định mức tiêu hao nhiên liệu đã tính phụ cấp để phòng hờ cho tất cả các trường hợp như:
- Khi xe quay trở đầu, hoạt động trong thành phố, cung đoạn đường ngắn…
- Khi xe qua cầu phao, cầu xây tạm, hoặc cầu khác có tín hiệu đi lại một chiều mà xe bắt buộc phải dừng, đỗ, dồn, dịch, chờ đợi,…
II. Trường hợp xe ô tô trong từng thời gian chạy roda (từ 0 đến 10.000km):
Khi xe đi trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành như khi đi khảo sát, hoạt động ở vùng sâu, vùng xa, đường bị xuống cấp quá xấu, đường khi qua mưa lũ, lụt lội, trơn, lầy, gây nhiều khó khăn cho ô tô, tắc đường ở các thành phố đô thị cấp 1 (vận tốc dưới 30 km/h) thì các đơn vị có thể tăng thêm định mức tiêu hao nhiên liệu nhưng không sẽ vượt quá 20% so với định mức đã được quy định.
III. Đối với xe ô tô đã được sử dụng chỉ số km trên đồng hồ báo và đã vận hành từ 150.000 km trở lên thì nhiên liệu sẽ được cộng thêm như sau:
- Xe có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.400Cm3 thì lúc này nhiên liệu sẽ được cộng thêm 1 lít/100km
- Xe có thể tích làm việc của động cơ dao động từ 2.400Cm3 trở lên thì lúc này nhiên liệu sẽ được cộng thêm 1,5lít/100km.
- Đối với xe sử dụng động cơ Diezen có thể tích làm việc của động cơ từ 2.500 cm3 trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm 1,5 lít/100km.
IV. Định mức trên không áp dụng cho những dòng xe Hybrid
- Xe sử dụng 02 nguồn nhiên liệu xăng và điện.
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải
Dựa vào công thức của xe ô tô trên, áp dụng vào thực tế trên cùng quãng đường 100km, đã được tính toán cho ra những con số sau:
Dòng xe có trọng tải 1 tấn
- Các dòng xe tải có tải trọng 1 tấn như Teraco 100, Dongben 1 tấn, Thaco towner 1 tấn: tiêu hao khoảng 7-8 lít/ 100km trên thực tế Kenbo 1 tấn sẽ hao nhiều hơn các dòng xe khác khoảng 10 lít/ 100km
Xe tải có tải trọng tầm 1.5 – 2 tấn
- Thaco K200 1.5tấn, Hyundai H150 tải trọng 1.5 tấn, Isuzu 1.4 tấn và những dòng xe tải nhỏ thương hiệu từ các doanh nghiệp Nhật Hàn sẽ tiêu hao khoảng 8 – 9 lít nhiên liệu cho 100km đường đi.
Xe tải có tải trọng tầm 2-2.5 tấn
Các dòng xe tải có động cơ lớn hơn như Iz49 Đô Thành 2,4 tấn, IZ65 Đô Thành 2.5 tấn và 3.5 tấn; Hyundai N250SL 2,5 tấn; Iz65 Đô Thành 2,5 tấn; Kia K2001.9 tấn, Kia k250 2.5 tấn, Isuzu 2,4 tấn, Jac 2.4 tấn, Hino 1,9 tấn… sẽ tiêu hao định mức nhiên liệu rơi vào khoảng 10 lít nhiên liệu cho 100km.
Xe tải có tải trọng tầm 3.5 tấn
- Định mức tiêu thụ nhiên liệu của xe tải có trọng lượng lớn hơn như Hyundai Mighty 75S 3.5 tấn, xe tải 110S 7 tấn, xe tải Isuzu 3,5 tấn; Hino 3,5 tấn, Fuso 3.5 tấn, Ollin 3.5 tấn, Jac 3.5 tấn.. là 11 lít nhiên liệu cho quãng đường 10km.
Xe tải có tải trọng tầm 7 – 8 tấn
- Xe tải tầm 7 – 8 tấn như Hyundai 110S, EX8 8 tấn, Mighty 8 tấn, Isuzu 8 tấn….sẽ tiêu hao tầm 12 lít / 100 km.
Xe tải có tải trọng 9 – 10 tấn
- Lớn hơn nữa là các dòng xe tải 9-10 tấn như Daewoo 9 tấn, Isuzu 9 tấn, Hyundai 9 tấn và 10 tấn, Hino 9-10 tấn, sẽ tiêu hao khoảng 19-21 lít nhiên liệu cho 100 km.
Xe tải 15 tấn, xe đầu kéo
- Các dòng xe tải hyundai 3 chân 15 tấn HD240, daewoo 3 chân 15 tấn, HD320 4 chân, xe ben Hyundai 15 tấn hay xe ben Daewoo 15 tấn thùng 10 khối, xe đầu kéo Daewoo hay Hyundai, HD1000, đầu kéo daewoo… tiêu thụ tới 30 lít nhiên liệu cho 100 km.
Tuy cùng một công thức tính nhiên liệu tiêu hao nhưng định mức tiêu thụ nhiên liệu của 2 chiếc xe tải dù có cùng trọng tải đôi khi vẫn có thể không giống nhau.
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe khách
Định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu diesel) cho các xe hoạt động vận tải hành khách công cộng đã được quy định tại Mục 4 Chương II Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
Loại xe | Đơn vị | Định mức |
Xe khách lớn | lít/100 km | 27,0-30,6 |
Xe khách trung bình | lít/100 km | 18,6-27,0 |
Xe khách nhỏ | lít/100 km | 12,6-18,6 |
Định mức trên áp dụng cho trường hợp xe khách hoạt động tại các đô thị thuộc vùng đồng bằng, trung du, chạy trên đường loại 1, 2, 3 thì khi xe chạy trên đường khác loại đường nêu trên, định mức tiêu hao nhiên liệu sẽ tăng thêm 10-15%.
a) Khi xe khách hoạt động ở vùng núi có địa hình đèo dốc, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5-15%.
b) Khi xe khách hoạt động tại các vùng đô thị đặc biệt, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm từ 5-10%.
c) Xe sau một thời gian hoạt động có tuổi đời 5 năm trở lên, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm từ 3-5%.
d) Xe chạy sử dụng đến điều hòa nhiệt độ sẽ tùy theo điều kiện thực tế, định mức tiêu hao nhiên liệu giảm 10-15 %.
Mức tiêu hao nhiên liệu của 190 mẫu xe máy tại Việt Nam
Theo Thông tư 59/2018 / BGTVT của Bộ Giao thông Chuyển vận, tất cả xe mô tô, xe gắn máy được sản xuất, lắp ráp và du nhập vào thị trường Việt Nam đều phải dán nhãn năng lượng ở địa điểm dễ quan sát trước lúc công khai đưa ra thị phần. Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa ban hành định mức mất dần nhiên liệu đối với 190 mẫu xe máy do các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và du nhập vào thị trường trong nước.
Theo công bố, Yamaha Grande với mức mất dần nhiên liệu sẽ rơi vào 1,69 lít /100km là mẫu xe tay ga tiết kiệm xăng nhất và bên cạnh đó Honda MSX125 với 1,48 lít / 100km là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu nhất với hộp số sàn và hộp số sàn (không tính các xe phân khối 50cc).
Mức mất dần nhiên liệu được nêu đối với các mẫu xe mô tô đã được ghi lại theo quy định mới như sau:
Cách đo định mức tiêu hao nhiên liệu
Chuẩn bị
Trước khi thực hiện đo cần tiến hành các bước chuẩn bị
- Bước 1: Đổ nhiên liệu để nguyên liệu cho đầy bình, và trong quá trình cấp nhiên liệu cho xe ô tô, phải nhớ rung lắc để tạo ra các khoảng trống giúp xăng được lấp đầy. Đây là một trong những điều cần biết về ô tô mà không thể bỏ qua.
- Bước 2: Cứ sau mỗi khi rung lắc bạn lại tiếp tục nạp nhiên liệu và thực hiện thao tác rung lắc cho đến bình đựng xăng của ô tô được lắp đầy.
- Bước 3: Ghi lại số lít xăng đã đổ và số km đi được khi đổ xăng đầy bình hoặc cài đặt đồng hồ trở về số 0.
Thao tác đo
Một trong những điều cần biết về xe đó là trong lúc di chuyển, các tài xế nên lưu ý chở đúng mức trọng tải để cho ra được kết quả chính xác nhất. Ngoài ra cũng có thể chọn 1 trong 2 cách đo dưới đây:
- Cách 1: Đi đến khi nào xe hết xăng. Lúc đó, định mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô sẽ là:
Mc = ( S:V) x 100
(Trong đó Mc là mức tiêu hao ( lít), S là tổng quãng đường đã đi được (km), V số lít xăng đã nạp đầy (lít), 100 là định mức yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn của mọi dòng xe (lít/km)
- Cách 2: Sử dụng phương pháp tính 2 lần:
Nghĩa là tính số km giữa 2 lần liên tiếp đổ xăng, đây là cách đo chính xác nhất do càng đi nhiều thì số lượng nhiên liệu được dùng càng chính xác. Khi tính định mức tiêu hao tài xế chỉ cần tính mức khoảng cách chênh lệch giữa 2 lần đổ xăng liên tiếp chia cho dung tích đổ xăng và nhân với 100.
Mẹo tiết kiệm nhiên liệu
Tiết kiệm nhiên liệu là một yếu tố quan trọng để giúp các tài xế xe giảm bớt được nhiều chi phí, cùng tham khảo một số mẹo tiết kiệm nhiên liệu với các loại xe dưới đây:
Cách tiết kiệm nhiên liệu dành cho xe ô tô/ xe tải và xe khách
Lên lịch trình trước khi khởi hành
Trước khi khởi hành, đặc biệt là trong những chuyến đi với quãng đường dài, tài xế nên lên lịch trình cụ thể về đường đi để chủ động hơn trong mọi tình huống, sẽ tiết kiệm thời gian và giúp chuyến đi diễn ra thuận lợi. Từ đó, đảm bảo sự an toàn đúng lịch trình để tiết kiệm được nhiên liệu.
Không chở quá tải
Khi tài xế phải chở quá nhiều đồ đạc, các bộ phận của xe sẽ phải hoạt động quá công suất và kéo theo việc tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn và việc xe chở quá tải trong thời gian dài cũng sẽ khiến cho lốp xe, động cơ nhanh xuống cấp và bị hỏng hóc. Vì không nên xếp quá nhiều đồ đạc trên xe, chỉ nên mang những vật dụng cần thiết.
Kiểm tra lốp xe trước khi lái xe
Tiến hành kiểm tra và đảm bảo áp suất lốp đạt tiêu chuẩn sao cho lốp không bị quá căng và cũng không bị non hơi. Điều này giúp cho lốp xe khi sử dụng được bền hơn và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển. Khi lốp xe được căng hơi, xe vận hành êm ái, mượt và có thể giảm trung bình 3-4% lượng nhiên liệu tiêu thụ.
Ngược lại lốp xe bị non, xe chạy không đúng tốc độ sẽ khiến cho động cơ phải tiêu hao một lượng nhiên liệu lớn hơn bình thường.
Kiểm soát tốc độ ổn định, hạn chế tăng/ giảm tốc đột ngột
Trong quá trình lái xe tài xế nên lái xe với tốc độ ổn định và nhớ giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước để đảm bảo an toàn. Cùng với đó, hạn chế việc tăng giảm tốc đột ngột sẽ tiết kiệm nhiên liệu. Nhiều tài xế hiểu nhầm rằng việc kiểm soát tốc độ để tiết kiệm nhiên liệu nghĩa là phải cho xe chạy quá chậm. Nhưng đó là quan niệm sai vì nếu xe chạy với tốc độ quá thấp sẽ khiến cho xe tiêu hao nhiên liệu hơn so với bình thường.
Một điều cần lưu ý trong quá trình vận hành xe nữa là tài xế nên bỏ thói quen để chân trên bàn đạp phanh. Thói quen rà phanh sẽ khiến cho phanh nhanh bị hao mòn, nóng động cơ và tiêu hao nhiều nhiên liệu lên tới 35%.
Tắt động cơ khi không sử dụng
Để hạn chế tình trạng động cơ chạy khi không cần thiết, khi dừng xe có thể tắt động cơ nhằm giảm định mức tiêu hao nhiên liệu mà không cần nổ máy chờ.
Sử dụng hệ thống điều hòa hợp lý
Sử dụng điều hòa xe hợp lý cũng sẽ giúp tiết kiệm khoảng 10-15% mức tiêu hao nhiên liệu của xe, các chuyên gia khuyên tài xế rằng nên dùng điều hòa thay vì mở cửa sổ. Nguyên nhân là do khi chạy ở vận tốc cao, độ cản trở gió sẽ lớn hơn nếu xe mở được cửa nên sẽ tiêu tốn khá nhiều nhiên liệu.
Chú ý thời điểm đổ xăng
Nhiều người không để ý rằng thời điểm đổ xăng cũng là một cách giúp xe tiết kiệm được nhiên liệu. Không nên đợi đến khi xăng gần cạn mới đổ xăng mà nên chủ động nạp nhiên liệu cho xe khi thấy bình xăng khi xe còn chưa chạm đến mức đỏ.
Chăm sóc, bảo dưỡng xe định kỳ
Kiểm tra và vệ sinh thường xuyên không chỉ giúp xe được sử dụng lâu dài, đẹp mà nó còn giúp cho dễ phát hiện ra những vấn đề hư hỏng mà xe gặp phải và kịp thời xử lý. Đây cũng chính là những yếu tố có vai trò quan trọng trong việc giúp giảm thiểu mức tiêu hao nhiên liệu trong quá trình sử dụng.
Được biết, nếu bộ lọc gió bị dính đầy cặn bẩn và bị nghẽn sẽ khiến xe tiêu tốn hơn 10% nguyên liệu, vệ sinh sạch sẽ bộ phận lọc không khí thường xuyên. Việc vệ sinh bộ lọc không quá phức tạp, chủ xe có thể chủ động và tự thực hiện tại nhà, chủ xe cũng nên kiểm tra và thay dầu máy định kỳ để động cơ được hoạt động trơn tru và hiệu quả cao, giúp tăng được khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe. Cùng với đó, hãy chú ý đến van hằng nhiệt, đây là bộ phận có tác dụng giúp dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát cho động cơ.
Chọn loại xăng phù hợp, chất lượng
Hiện nay trên thị trường, xăng A92, A95 và xăng sinh học E5 các loại xăng được ưa chuộng dùng cho xe ô tô. Trong đó, các số 92 và 95 được dùng để là nói về chỉ số Octan RON, đánh giá khả năng chống kích nổ xăng. Vì chỉ số này càng cao thì khả năng chống kích nổ càng tốt, và quan trọng nó tỷ lệ thuận với tỷ số nén, giúp máy mạnh, xe chạy êm và nâng cao được tuổi thọ động cơ.
Còn đối với loại xăng sinh học như xăng E5, đây được xem là loại xăng có đánh giá tốt về độ an toàn và thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, loại xăng này không phù hợp với xe đời quá cũ, không có nguồn gốc xuất xứ hay sử dụng các phụ tùng thiết bị không chính hãng…
Cách tiết kiệm xăng cho xe máy
- Khởi động xe sau khi đèn báo FI đã dừng hoạt động
- Không nên sử dụng ga và phanh cùng lúc
- Không nên chạy xe quá nhanh hoặc quá chậm
- Đi đúng số
- Về số đúng lúc
- Tắt máy xe khi dừng đèn đỏ.
Bài viết trên đã giúp bạn biết thêm về mức tiêu hao nhiên liệu xe và cách tiết kiệm nhiên liệu vào trong lúc giá xăng tăng cao như thế này. Ngoài ra, đừng quên truy cập vào website muaban.info.vn để có thêm nhiều tin tức đời sống hữu ích.